7 g \(\left\{{}\begin{matrix}Al\\Fe\\Cu\end{matrix}\right.\) + H2SO4 dư tạo ra 1,5 g chất rắn và 4,48 lít H2 đktc
tìm % khối lượng kim loại
5. Dẫn H2 dư qua h. hợp \(\left\{{}\begin{matrix}FeO\\ZnO\end{matrix}\right.\) sau p.ứng thu được 18.6g h.hợp \(\left\{{}\begin{matrix}Fe\\Zn\end{matrix}\right.\) TH2 . Cho toàn bộ h. hợp kim loại thu được ở trên và dd HCl dư. Sau p.ứng thu được 6,72 l H2 (đktc)
a. Tính khối lượng Feo và ZnO
b. Tính C% dd ZnCl2 thu được TN2 biết đã dùng 200g dd HCl
Đặt : \(n_{Fe}=a\left(mol\right),n_{Zn}=b\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow56a+65b=18,6\left(g\right)\)
Các PTHH :
\(FeO+H_2\rightarrow Fe+H_2O\)
\(ZnO+H_2\rightarrow Zn+H_2O\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(Bte:2x+2y=\dfrac{6,72}{22,4}.2\left(2\right)\)
Từ(1),(2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\left(mol\right)=n_{FeO}\\b=0,2\left(mol\right)=n_{ZnO}\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{FeO}=0,1.72=7,2\left(g\right)\\m_{ZnO}=0,2.81=16,2\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
b) \(m_{ddspu}=18,6+200-0,3.2=218\left(g\right)\)
Theo Pt : \(n_{Zn}=n_{ZnCl2}=0,2\left(mol\right)\)
\(C\%_{ZnCl2}=\dfrac{0,2.136}{218}.100\%=12,48\%\)
Chúc bạn học tốt
Cho 6 g hợp kim Cu, Fe và Al vào dung dịch axit HCl dư thấy thoát ra 3,024 lít H 2 (đktc) và 1,86 g chất rắn không tan. Thành phần phần trăm của hợp kim là
A. 40% Fe, 28% Al, 32% Cu
B. 41% Fe, 29% Al, 30% Cu
C. 42% Fe, 27% Al, 31% Cu
D. 43% Fe, 26% Al, 31% Cu
Cho 16 g hỗn hợp A chứa Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư) thoát ra 4,48 lít khí (đktc).
a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong16g hỗn hợp A.
b. Nếu đem hòa tan 32g hỗn hợp A trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) thu được V lít khí SO2 (đktc). Tính V?
c. Nếu dẫn toàn bộ khí SO2 thu được ở trên vào 375ml NaOH 2M thu được muối nào? Khối lượng bằng
a, \(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + H2SO4 ---> FeSO4 + H2
0,2<---------------------------0,2
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe}=0,2.56=11,2\left(g\right)\\m_{Cu}=16-11,2=4,8\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
b, \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=\dfrac{32}{16}.0,2=0,4\left(mol\right)\\n_{Cu}=\dfrac{4,8}{64}.\dfrac{32}{16}=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH:
Cu + 2H2SO4 (đặc, nóng) ---> CuSO4 + SO2 + 2H2O
0,15--------------------------------------------->0,15
2Fe + 6H2SO4 (đặc, nóng) ---> Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
0,4------------------------------------------------------>0,6
=> VSO2 = (0,6 + 0,15).22,4 = 16,8 (l)
c, \(n_{NaOH}=0,375.2=0,75\left(mol\right)\)
\(T=\dfrac{0,75}{0,6+0,15}=1\) => tạo duy nhất muối axit (NaHSO3)
PTHH: NaOH + SO2 ---> NaHSO3
0,75----------------->0,75
=> mmuối = 0,75.104 = 78 (g)
Cho hỗn hợp gồm Ag và Al tác dụng với dung dịch H2SO4 dư tạo thành 6,72 lít khí H2 thoát ra ở đktc và 4,6 g chất rắn không tan . Tính % về khối lượng của từng kim loại có trong hỗn hợp ?
Làm tóm tắt hoặc cho e biết kết quả luôn cũng được ạ.
Vì Ag không phản ứng với H2SO4 nên 6,72 lít khí H2 là sản phẩm của Al với H2SO4
=> 4,6 gam chất rắn không tan là khối lượng của Ag
PTHH: 2Al + 3H2SO4 ===> Al2(SO4)3 + 3H2
nH2 = 6,72 / 22,4 = 0,3 mol
=> nAl = 0,2 (mol)
=> mAl = 0,2 x 27 = 5,4 gam
=> %mAl = \(\frac{5,4}{4,6+5,4}.100\%=54\%\)
=> %mAg = 100% - 54% = 46%
\(Fe + H_2SO_4 \to FeSO_4 + H_2\)
Chất rắn A : Cu
Theo PTHH :
\(n_{Fe} = n_{H_2} = \dfrac{3,36}{22,4} = 0,15(mol)\\ \Rightarrow m_{Fe} = 0,15.56 = 8,4(gam)\)
Suy ra : \(m_{Cu} = 1,48 - 8,4 = -6,92 < 0\)→ Sai đề
Chia 34,8 gam hỗn hơp kim loại gồm Al, Fe và Cu thành 2 phần bằng nhau:
- Phần I: Cho vào dung dich HNO3 đặc nguội, dư thu đươc̣ 4,48 lít khí NO2(đktc).
- Phần II: Cho vào dung dich HCl dư thu được 8,96 lít H2 (đktc).
Tính khối lượng của Al và Fe trong hỗn hợp ban đầu.
Không dùng bảo toàn e ạ.
Cho hỗn hợp X gồm Fe và Cu tác dụng với lượng dư axit HCl thấy thoát ra 3,36 lít khí và có một phần chất rắn không tan. Lượng chất rắn không tan này phản ứng vừa hết với 4,48 lít khí clo. Biết các khí đều đo ở đktc, tính % khối lượng mỗi kim loại trong hh X.
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ n_{H_2}=n_{Fe}=0,15\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Fe}=0,15.56=8,4\left(g\right)\\ ChấtrắnkhôngtanlàCu\\ Cu+Cl_2\text{ }\rightarrow CuCl_2\\ n_{Cu}=n_{Cl_2}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Cu}=0,2.64=12,8\left(g\right)\\ \%m_{Fe}=\dfrac{8,4}{8,4+12,8}.100=39,62\%\\ \%m_{Cu}=100-39,62=60,38\%\)
Cho 3 kim loại Na, Al, Fe phản ứng với dung dịch H 2 S O 4 loãng, dư thu được V lít H 2 (đktc). Nếu thay Na và Fe bằng một kim loại M có hóa trị II nhưng khối lượng chỉ bằng ½ tổng khối lượng của Na và Fe, rồi cho tác dụng với H 2 S O 4 loãng, dư thì thể tích khí bay ra đúng bằng V lít (đktc). M là kim loại
A. Mg
B. Ca
C. Zn
D. Ba
Cho 33,2g hỗn hợp X gồm Cu, Mg, Al tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng thu được 22,4 lít khí ở đktc và chất rắn không tan B. Cho B hoà tan hoàn toàn vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 4,48 lít khí SO2(đktc). Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X lần lượt là:
A. 13,8;7,6;11,8
B. 11,8;9,6;11,8
C. 12,8;9,6;10,8
D. kết quả khác
Đáp án C.
Kim loại không phản ứng với H2SO4 loãng là Cu.
Gọi nCu = x, nMg = y, nAl = z
Ta có:
64x + 24y + 27z = 33,2 (1)
Bảo toàn e:
2nMg + 3nAl = 2nH2
=> 2y + 3z = 2.1 (2)
2nCu = 2nSO2 => x = 0.2 (mol) (3)
Từ 1, 2, 3 => x = 0,2; y = z = 0,4 (mol)
mCu = 0,2.64 = 12,8 (g)
mMg = 0,4.24 = 9,6 (g)
mAl = 10,8 (g)